Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
http://luattruongtin.com.vn/docs/doc_page-1_.8293.html#doc_content - Dowload toàn bộ Thông tư 19/2011/TT-BTC tại đây
Trích từ Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ tài chính:
Điều
18. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; kiểm toán độc
lập
1. Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán, chi phí kiểm toán độc lập:
Định mức chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán dự án hoàn
thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán dưới đây:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Thẩm tra, phê duyệt (%)
|
0, 38
|
0, 26
|
0, 19
|
0, 15
|
0, 09
|
0, 06
|
0, 032
|
Kiểm toán ( %)
|
0, 64
|
0, 43
|
0, 30
|
0, 23
|
0, 13
|
0, 086
|
0, 046
|
1.1. Định
mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) và định mức chi
phí kiểm toán (ký hiệu là KKT) dự án hoàn thành được xác định theo công thức
tổng quát sau:
Ki =
|
Kb -
|
(Kb – Ka)
x ( Gi – Gb)
|
Ga- Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Định
mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định
mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định
mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng
mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng
mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của
dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
1.2. Chi phí thẩm tra và Chi phí thuê kiểm toán
của dự án được xác định theo công thức sau:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng
mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng
mức đầu tư + Thuế GTGT
(c) Chi
phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là
một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
1.3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi
phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định
như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi
phí của cả dự án x
|
Dự toán của HMCT
|
Tổng
mức đầu tư của dự án
|
1.4. Trường hợp dự án có cơ cấu vốn
thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm
tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng
trên.
1.5. Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm
toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định
mức nêu trong Bảng trên.
1.6. Trường hợp dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần
quyết định đầu tư riêng thì chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán được tính như
một dự án độc lập.
1.7. Đối với dự án, hạng mục bồi
thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm
toán được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
|